CURRENT STATUS ON FOOD SAFETY AND KNOWLEDGE - PRACTICE ON FOOD SAFETY AMONG STREET FOOD HANDLERS AT DA TON COMMUNE, GIA LAM DISTRICT, HANOI IN 2017

Phuong Anh DAO1,, Bao Ngoc TRINH1
1 Hanoi Medical University

Main Article Content

Abstract

A cross-sectional study was conducted to assess the current status of food hygiene and safety conditions of restaurants in Da Ton commune, Gia Lam district, Hanoi and the knowledge - practice on hygiene and safety among street food handlers in 2017. The subjects were 26 restaurants and 42 food handlers from March 2017 to May 2017. The results show that: The situation of food hygiene and safety: The prevalence of kitchen separated from toilets and other sources of pollution accounted for 80.8%. The separate division of the processing areas, eating place, the separate between raw and cooked food were 62.5%. Most restaurants used bottled water. Most kitchens use unhygened waste bin. Washed and dried bowls, plates, spoons, cups, chopsticks were 76.9%. 90.5% of restaurants had no food supply contracts. The knowledge and practice of food handlers were still limited: Food handlers lacked knowledge about food hygiene and safety. 14.3% of food handlers did not receive the training on food hygiene and safety. 100% of food handlers did not use protective clothing, hats, masks during food processing.

Article Details

References

1. WHO (2015). Fact sheets on food safety.
2. Bộ Y tế (2012). Thông tư số 15/2012/TTBYT ngày 12/09/2012 quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Bộ Y tế (2012). Thông tư số 30/2012/TTBYT ngày 05/12/2012 quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.
4. Bộ Y tế (2005). Quyết định số 43/2005/QĐ-BYT ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm".
5. Bộ Y tế (2007). Quyết định số 21/2007/QĐ-BYT ngày 12/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định về điều kiện sức khoẻ đối với những người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay”.
6. Trần Thị Hương Giang, Đỗ Thị Hòa và Nguyễn Thị Minh Thủy (2008). Thực trạng về điều kiện của dịch vụ thức ăn đường phố của các cửa hàng ăn và quán ăn tại thị trấn Xuân Mai năm 2008. Tạp chí Y học thực hành (664). 6/2009. 35 -38.
7. Đỗ Thị Hoà, Hoàng Tuấn và CS (2003). Thực trạng vệ sinh và KAP của nhân viên ở các cơ sở dịch vụ ăn uống thức ăn đường phố tại quận Đống Đa -Hà Nội năm 1999 -2000. Tạp chí Y học thực hành. 3(446). 71-75.
8. Nguyễn Thùy Dương, Lê Đức Thọ và Đỗ An Thắng (2012). Đánh giá KAP về an toàn thực phẩm của người quản lý và chế biến tại bếp ăn tập thể các trường mầm non nội thành Hà Nội năm 2011. Tạp chí Y tế Công cộng. 25(25). 43 - 49