THỰC TRẠNG THỪA CÂN, BÉO PHÌ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả thực trạng thừa cân, béo phì và phân tích các yếu tố liên quan ở học sinh Trường trung học phổ thông (THPT) Đồng Hỷ, Thái Nguyên năm 2024.
Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 2024 học sinh. Đo chiều cao và cân nặng, phỏng vấn học sinh bằng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn. Sử dụng t-test để so sánh hai giá trị trung bình và test χ2 để xác định sự khác biệt giữa hai tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến thực trạng thừa cân béo phì của đối tượng nghiên cứu. Phân tích hồi quy đa biến được sử dụng để phân tích một số yếu tố liên quan.
Kết quả: Tỷ lệ thừa cân, béo phì là 12,3% (thừa cân 11,1%, béo phì 1,2%), học sinh nam cao và nặng hơn học sinh nữ (p<0,05). Một số yếu tố liên quan độc lập (p<0,05) đến thừa cân, béo phì gồm: giới tính nam (OR=1,65), ít hoạt động thể lực (OR=1,78), không được truyền thông dinh dưỡng (OR=1,35), ăn ≥3 bữa/ngày (OR=1,56), ăn đêm (OR=1,73), thường xuyên dùng thức ăn nhanh, xào rán, bánh kẹo ngọt (OR:1,28–1,45).
Kết luận: Thực trạng thừa cân, béo phì ở học sinh THPT Đồng Hỷ ở mức đáng lưu ý và liên quan đến nhiều yếu tố hành vi và dinh dưỡng. Cần triển khai các biện pháp can thiệp sớm tại trường học nhằm nâng cao nhận thức, cải thiện chế độ ăn và tăng cường hoạt động thể lực cho học sinh.
Từ khóa
Học sinh trung học phổ thông, thừa cân, béo phì, yếu tố liên quan, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2.Nguyễn Thị Thắm, Lê Trần Tuấn Anh, Nguyễn Duy Dương, Hoàng Thị Giang, Nguyễn Quang Hùng. Thực trạng thừa cân, béo phì và một số yếu tố liên quan ở học sinh một trường Trung học phổ thông tại Hải Phòng năm 2019–2020. Tạp chí Y học Dự phòng. 2021;31(1):148–154.
3. Trương Thị Thùy Dương, Nguyễn Hòa. Thực trạng dinh dưỡng ở học sinh trường THPT Hồng Lĩnh thuộc Thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023;523(1):34–40.
4. Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên. Giáo trình Dinh dưỡng - An toàn thực phẩm. Thái Nguyên: Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên; 2020. tr. 67–68, 94–96, 104–105.
5. World Health Organization. Child growth standards. [Internet]. Geneva: WHO; 2007 [cited 2025 Jun 8]. Available from: https://www.who.int/childgrowth/en/
6. Đinh Quỳnh Ngọc, Trương Thị Thùy Dung, Trần Quốc Cường. Thực trạng dinh dưỡng và mối liên quan với tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữa. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2019;23(2):177–183.
7. Bộ Y tế. Tài liệu hướng dẫn truyền thông giáo dục sức khỏe cộng đồng. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 2012.
8. Trương Thị Thu Hường. Tình trạng dinh dưỡng của học sinh 15–18 tuổi ở một số trường Trung học phổ thông tỉnh Điện Biên năm 2020. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022;516(2):245–249.
9. Ngô Hồng Nhung, Trương Thị Thùy Dương. Thực trạng dinh dưỡng ở học sinh lớp 10 tại trường Trung học phổ thông Gang Thép Thái Nguyên năm 2020. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021;502(2):211–215.
10. Jeong SM, Kim Y, Lee H, et al. Obesity Fact Sheet: Prevalence of obesity and abdominal obesity in adults, adolescents, and children in Korea from 2012 to 2021. J Obes Metab Syndr. 2024;33(1):27-35.
11. Nguyễn Song Tú, Hoàng Nguyễn Phương Linh, Lê Đức Trung. Thực trạng dinh dưỡng ở học sinh một số trường trung học phổ thông tại Tuyên Quang năm 2021. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023;531(2):207–211.
Các bài báo tương tự
- TS Lâm Quốc Hùng, BS Hoàng Thị Hồng Nhung, ThS YOSHIYUKI Takato, CN HARUNA Ubukata, ThS Đinh Thị Thu Hằng, CN Nguyễn Trang Nhung, BS Nguyễn Thúy Hằng, THỰC TRẠNG TUYỂN SINH VÀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG CỬ NHÂN DINH DƯỠNG TẠI VIỆT NAM , Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm: Tập 20 Số 6 (2024): HỘI NGHỊ KHOA HỌC VIỆN DINH DƯỠNG NĂM 2024
- Lê Nguyễn Bảo Khanh, Paul Deurenberg, Lê Thị Hợp, Lê Danh Tuyên, THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN KHẢO SÁT DINH DƯỠNG ĐÔNG NAM Á TẠI VIỆT NAM , Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm: Tập 12 Số 1 (2016)
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.