TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA NGƯỜI BỆNH PHẪU THUẬT UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI VÀ BỆNH VIỆN K CƠ SỞ TÂN TRIỀU NĂM 2021

Hà Thu Thuỷ1, Lê Thị Quỳnh1, Nguyễn Quang Dũng2,
1 Bệnh viện Phổi Trung ương
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả tình trạng dinh dưỡng của người bệnh phẫu thuật ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội và Bệnh viện K cơ sở Tân Triều năm 2021.


Phương pháp: 89 người bệnh ung thư đại trực tràng được cân đo nhân trắc và phỏng vấn bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn tại thời điểm trước và sau phẫu thuật 5 ngày. Tình trạng dinh dưỡng đánh giá theo BMI, PG-SGA, albumin, cân nặng giảm sau phẫu thuật 5 ngày.


Kết quả: Tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) theo BMI trước phẫu thuật là 18%, sau phẫu thuật là 25%; Tỷ lệ người bệnh có PG-SGA B trước phẫu thuật là 40,4%, sau phẫu thuật là 73,7%; Theo albumin tỷ lệ SDD là 21,1%.


Kết luận: Tỷ lệ suy dinh dưỡng của người bệnh phẫu thuật ung thư đại trực tràng là khá cao, đánh giá bằng PG-SGA có tỷ lệ cao hơn đánh giá bằng BMI và sau phẫu thuật cao hơn so với trước phẫu thuật.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Arnold M, Sierra MS, Laversanne M, et al. Global patterns and trends in colorectal cancer incidence and mortality. Gut. 2017;66(4):683-691.
2. Fujii S, Tsukamoto M, Fukushima Y, et al. (2016). Systematic review of laparoscopic vs open surgery for colorectal cancer in elderly patients. World J Gastrointest Oncol. 2016;8(7):573-82.
3. Maurizio Muscaritoli, Simone Lucia, Alesio Farcomeni, et al. Prevalence of malnutrition in patients at first medical oncology visit: the PreMiO study. Oncotarget. 2017;8(45):79884-79896.
4. Karthaus M and Frieler F. Essen und Trinken am Ende des Lebens: Ernährung bei Krebspatienten in der palliativen Onkologie und Palliativmedizin. Wien Med Wochenschr. 2004;154(9):192-198.
5. Garth AK, Newsome CM, Simmance N, and Crowe TC. Nutritional status, nutrition practices and post-operative complications in patients with gastrointestinal cancer. J Hum Nutr Diet. 2010;23(4):393-401.
6. Nguyễn Thị Thanh. Thực trạng dinh dưỡng trước và sau phẫu thuật của bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Bạch Mai và bệnh viện Đại học Y Hà Nội, 2017. Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, 2018.
7. Phạm Thị Thu Hương, Trần Thị Trà Phương, Hà Thị Vân, và cộng sự. Thực trạng dinh dưỡng, kiến thức và thực hành dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đại trực tràng điều trị hóa chất tại Trung tâm Y học hạt nhân và ung bướu Bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2013;9(4):35-41.
8. Bhattacharya A, Pal B, Mukherjee S, and Roy SK. Assessment of nutritional status using anthropometric variables by multivariate analysis. BMC Public Health. 2019;19(1):1045.
9. Zhang X, Zhang L, Wei C, et al. U-shaped association between serum albumin and pediatric intensive care unit mortality in critically ill children. Front Nutr. 2022;9:931599.
10. Duerksen DR, Laporte M, and Jeejeebhoy K. Evaluation of Nutrition Status Using the Subjective Global Assessment: Malnutrition, Cachexia, and Sarcopenia. Nutr Clin Pract. 2021;36(5):942-956.
11. Pham Van B, Nguyen Thi Thanh H, Le Thi H, et al. Nutritional Status and Feeding Regimen of Patients with Esophagus Cancer-A Study from Vietnam. Healthcare (Basel). 2021;9(3).
12. Phan Thị Bích Hạnh. Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần thực tế của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa có điều trị hóa chất tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2016-2017. Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 2018.
13. Joana Pedro Lopes, Paula Manuela de Castro Cardoso Pereira, Ana Filipa dos Reis Baltazar Vicente, et al. Nutritional status assessment in colorectal cancer patients. Nutr Hosp. 2013;28(2):412-418.

Các bài báo tương tự

Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.