NUTRITIONAL STATUS AND SOME RELATED FACTORS IN PUPILS OF NGUYEN TRUONG TO SECONDARY SCHOOL, VINH LONG PROVINCE IN 2023
Main Article Content
Abstract
Aims: The study aimed to determine the nutritional status and some related factors in pupis of Nguyen Truong To secondary school, 2023.
Methods: A cross-sectional study was conducted from April 2023 to May 2023 on 431 pupils at Nguyen Truong To Secondary School, Vinh Long province. Data were collected using self-completed questionnaires and directly measured anthropometric indexes.
Results: The rates of wasting, overweight, and obesity were 3.94, 24.36, 19.26%, respectively. The rate of adequate physical activity was 17.87%. Gender and age were significantly associated with overweight and obesity in the children.
Conclusion: The rate of overweight and obesity in the pulpils was high, while the rate of sufficient physical activity was low. There needs to be timely communication and intervention measures to help the pulpils improve their nutritional status.
Article Details
Keywords
Keywords: nutrition status, related factors, secondary school
References
2. Mazidi M, Banach M, Kengne AP, Lipid Blood Pressure Meta-analysis Collaboration Group. Prevalence of childhood and adolescent overweight and obesity in Asian countries: a systematic review and meta-analysis. Archives of Medical Science. 2018;14(6):1185-1203.
3. Verma M, Das M, Sharma P, Kapoor N, Kalra S. Epidemiology of overweight and obesity in Indian adults-A secondary data analysis of the National Family Health Surveys. Diabetes Metabolic Syndrome: Clinical Research Reviews. 2021;15(4):102166.
4. Abarca-Gómez L, Abdeen ZA, Hamid ZA, et al. Worldwide trends in body-mass index, underweight, overweight, and obesity from 1975 to 2016: a pooled analysis of 2416 population-based measurement studies in 128• 9 million children, adolescents, and adults. The Lancet. 2017;390(10113):2627-2642.
5. Madjdian DS, Azupogo F, Osendarp SJM, Bras H, Brouwer ID. Socio-cultural and economic determinants and consequences of adolescent undernutrition and micronutrient deficiencies in LLMICs: a systematic narrative review. Annals of the New York Academy of Sciences. 2018;1416(1):117-139.
6. Bộ Y tế. Bộ Y tế công bố kết quả Tổng điều tra Dinh dưỡng năm 2019-2020. Accessed 26/10/2022,https://moh.gov.vn/tin-noi-bat/-/asset_publisher/3Yst7YhbkA5j/content/bo-y-te-cong-bo-ket-qua-tong-ieu-tra-dinh-duong-nam-2019-2020?fbclid=IwAR2c5pH3lmLUs39bw612t3HrE8tDJEfGUprt3S6IfHiQU34puShwaWTGk
7. World Health Organization. Consideration of the evidence on childhood obesity for the Commission on Ending Childhood Obesity: report of the ad hoc working group on science and evidence for ending childhood obesity, Geneva, Switzerland. 2016;
8. Nguyễn Quang Đức, Dương Thị Hương, Phạm Huy Quyến. Thực trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan tới học sinh trường trung học cơ sở Lê Lợi, Hải Phòng năm 2019-2020. Tạp chí Y học Dự phòng. 2021;31(số 1):72-29.
9. Onis Md, Onyango AW, Borghi E, Siyam A, Nishida C, Siekmann J. Development of a WHO growth reference for school-aged children and adolescents. Bulletin of the World health Organization. 2007;85(9):660-667.
10. World Health Organization. Physical activity. Accessed 30/12/2022, https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/physical-activity
11. Cục thống kê Vĩnh Long. Dân số trung bình phân theo giới tính và thành thị, nông thôn. Accessed 22/5/2023, http://thongkevinhlong.gov.vn/dan-so-trung-binh-phan-theo-gioi-tinh-va-thanh-thi-nong-thon
12. World Health Organization. Insufficiently active. Accessed 30/10/2022, https://www.who.int/data/gho/data/indicators/indicator-details/GHO/insufficiently-active-(crude-estimate)
13. Viện dinh dưỡng. Hơn 40% trẻ tiểu học thành thị thừa cân béo phì do mất cân bằng dinh dưỡng. Accessed 6/6/2023, http://chuyentrang.viendinhduong.vn/vi/thong-tin-giao-duc-truyen-thong/hon-40-tre-tieu-hoc-thanh-thi-thua-can-beo-phi-do-mat-can-bang-dinh-duong.html
14. Nguyễn Lân và cộng sự. Đặc điểm nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng của học sinh một số trường Trung học cơ sở tại Hà Nội năm 2020. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm. 2022;18(3+4):88-96.
15. Tòng Thị Thanh và cộng sự. Tình trạng dinh dưỡng của học sinh trung học cơ sở Chiềng An thành phố Sơn La năm 2020. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm. 2020;17(6):45-53.
16. Lê Thị Thu Hường, Trịnh Bảo Ngọc. Tình trạng dinh dưỡng của học sinh 11 - 14 tuổi tại hai quận nội thành phố Hà Nội năm 2020. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2022;9:157:35-43.
17. Cáp Minh Đức và cộng sự. Một số yếu tố liên quan đến thừa cân - béo phì ở học sinh trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Cừ, Uông Bí, Quảng Ninh năm 2019. Tạp chí Y học Dự phòng. 2021;31(1):104-111.
18. Nguyễn Thẩm Nhu và cộng sự. Báo động tình trạng thừa cân béo phì và một số yếu tố nguy cơ của học sinh Trung học cơ sở Ái Mộ, Long Biên, Hà Nội năm 2018. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm. 2018;14(6).
19. Hong TK, Trang NH, et al. Validity and reliability of a physical activity questionnaire for Vietnamese adolescents. International Journal of Behavioral Nutrition Physical Activity. 2012;9(1):1-7.
Similar Articles
- Hai Anh TRAN, Ha Trung NGUYEN, Minh Tan NGUYEN, Lan Huong NGUYEN, SOME FACTORS AFFECT ON GROWTH OF SPIRULINA PLATENSIS AT LABORATORY SCALE , Vietnam Journal of Nutrition & Food: Vol. 12 No. 3 (2016)
You may also start an advanced similarity search for this article.