TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA HỌC SINH MỘT SỐ TRƯỜNG MẪU GIÁO VÀ TIỂU HỌC HUYỆN NGHĨA ĐÀN

Nguyễn Đức Vinh1, Bùi Thị Nhung2,, Lê Thị Hợp3, Phạm Thúy Hòa3
1 Bộ Y tế
2 Viện Dinh dưỡng, Hà Nội
3 Hội Dinh dưỡng Việt Nam

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 951 học sinh mẫu giáo và 2425 học sinh
tiểu học của 6 trường mẫu giáo và 6 trường tiểu học của huyện Nghĩa Đàn từ tháng 7-
9/2013.
Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) của học sinh mẫu giáo và tiểu
học của một số trường mẫu giáo và tiểu học của huyện Nghĩa Đàn.
Phương pháp: Nghiên
cứu cắt ngang mô tả đánh giá TTDD của trẻ 0-5 tuổi theo chuẩn tăng trưởngcủa WHO
2006, đánh giá TTDD của trẻ 6-11 tuổi theo Chuẩn tăng trưởng của WHO 2007.
Kết quả:
Tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) nhẹ cân của học sinh mẫu giáo là 12,3%, tỷ lệ SDD thấp còi
là 21,5%, tỷ lệ SDD gầy còm là 2,8%, tỷ lệ thừa cân là 1,4% và tỷ lệ béo phì là 1,1%. Tỷ
lệ SDD nhẹ cân của học sinh tiểu học là 21,5%, tỷ lệ SDD thấp còi là 17,8%, tỷ lệ SDD
gầy còm là 10,1%, tỷ lệ thừa cân là 3,4% và tỷ lệ béo phì là 1,7%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Hà Huy Khôi (2001). Dinh dưỡng trong thời kỳ chuyển tiếp. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 2001.
2. Victora C. G (1992). The association between wasting and stunting: An international perspective. Journal of Nutrition, (122), pp 1105-1110.
3. Colwell JA; Le Danh Tuyen; Nguyen Dinh Chung (2002). Poverty and malnutrition: Analysis of the 1992/93 and 1997/98, Vietnam living standards surveys. Food Security Unit, FAO, Hanoi.
4. Kolsteren P (1996). The determinants of stunting: Can we regard the linear growth performance as a continium of fetal development. Asia Pacific Jour. of Cli. Nutrition, 2, pp 58-60.
5. WHO. World health statistics 2013. Geneva, WHO, 2013.
6. Viện Dinh Dưỡng (2013). Số liệu thống kê về tình trạng dinh dưỡng trẻ em qua các năm .
7. Le Nguyen BK, Le Thi H, Nguyen Do VA, Tran Thuy N, Nguyen Huu C, Thanh Do T, Deurenberg P, Khouw I (2013). Double burden of undernutrition and overnutrition in Vietnam in 2011: results of the SEANUTS study in 0•5-11-year-old children. Br J Nutr. 2013;110 Suppl 3:S45-56.
8. Lê Danh Tuyên, Trần Thành Đô, Trần Xuân Ngọc, Nguyễn Viết Luân, Nguyễn Duy Sơn. Phương pháp nhân trắc trong đánh giá dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi. Nhà xuất bản Y học.