TỐI ƯU QUY TRÌNH PHÂN TÍCH ĐA HÌNH ĐƠN NUCLEOTIDE NPC1L1 rs2072183 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐA HÌNH CHIỀU DÀI ĐOẠN GIỚI HẠN

Bùi Thị Khánh Thuận1, Bùi Thị Thuý Nga2, Dương Tuấn Linh2, Trần Quang Bình2,
1 Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
2 Viện Dinh dưỡng, Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Xây dựng quy trình phân tích kiểu gen của đa hình đơn nucleotide NPC1L1 rs2072183 bằng phương pháp đa hình chiều dài đoạn giới hạn (RFLP-PCR).


Phương pháp: Sử dụng phần mềm để thiết kế và các kỹ thuật sinh học phân tử để tối ưu hóa cặp mồi, chu trình nhiệt thích hợp. Phương pháp giải trình tự Sanger được sử dụng để xác định kiểu gen chuẩn của đa hình rs2072183. Các thí nghiệm được thực hiện trên 16 mẫu ADN được tách từ máu toàn phần của người Việt Nam.


Kết quả: Đã xây dựng và tối ưu hóa quy trình phân tích kiểu gen của đa hình NPC1L1 rs2072183 có liên quan đến rối loạn lipid máu bằng phương pháp PCR-RFLP với kết quả chính xác.


Kết luận: Quy trình PCR-RFLP để phân tích đa hình đơn rs2072183 trên gen NPC1L1 có độ chính xác cao, cho kết quả nhanh, có thể thực hiện trên quần thể mẫu lớn hơn, cũng như ở các quần thể khác nhau nhằm tiến tới thực hiện nghiên cứu mối liên quan của đa hình này với bệnh rối loạn lipid máu ở người Việt Nam.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Ahmed Z, Zeeshan S, Mendhe D, Dong X. Human gene and disease associations for clinical‐genomics and precision medicine research. Clin Transl Med. 2020;10(1):297-318.
2. Trương Quang Bình. Rối Loạn Lipid Máu Trong Thực Hành Lâm Sàng. NXB Y học; 2018.
3. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh rối loạn chuyển hóa, nội tiết. Published online 2015.
4. Bộ Y tế. Điều tra quốc gia các yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm tại Việt Nam. Published online 2022.
5. Yamada Y, Matsuo H, Warita S, et al. Prediction of genetic risk for dyslipidemia. Genomics. 2007;90(5):551-558. doi:10.1016/j.ygeno.2007.08.001
6. Paththinige C, Sirisena N, Dissanayake V. Genetic determinants of inherited susceptibility to hypercholesterolemia – a comprehensive literature review. Lipids Health Dis. 2017;16(1):103. doi:10.1186/s12944-017-0488-4
7. Betters JL, Yu L. NPC1L1 and Cholesterol Transport. FEBS Lett. 2010;584(13):2740-2747. doi:10.1016/j.febslet.2010.03.030
8. Jia L, Betters JL, Yu L. Niemann-Pick C1-Like 1 (NPC1L1) Protein in Intestinal and Hepatic Cholesterol Transport. Annu Rev Physiol. 2011;73:239-259.
9. Kashiwabara Y, Kobayashi Y, Koba S, et al. Gene polymorphism and frequencies of the NPC1L1 Gene (rs2072183, rs217434 and rs217428) in Japanese patients with dyslipidemia. J Clin Pharm Ther. 2014;39(5):551-554. doi:10.1111/jcpt.12176
10. Osaki R, Imaeda H, Takahashi K, et al. Polymorphisms of the Niemann-Pick C1-like 1 gene in a Japanese population. Biomedical Reports. 2013;1(1):156-160.
11. Miao L, Yin RX, Hu XJ, et al. Association of rs2072183 SNP and serum lipid levels in the Mulao and Han populations. Lipids Health Dis. 2012;11:61. doi:10.1186/1476-511X-11-61
12. Opap K, Mulder N. Recent advances in predicting gene–disease associations. F1000Res. 2017;6:578. doi:10.12688/f1000research.10788.1
13. Maeda T, Honda A, Ishikawa T, et al. A SNP of NPC1L1 Affects Cholesterol Absorption in Japanese. JAT. 2010;17(4):356-360. doi:10.5551/jat.2451
14. Zambrano T, Saavedra N, Lanas F, Caamaño J, Salazar LA. Efficacy of Ezetimibe Is Not Related to NPC1L1 Gene Polymorphisms in a Pilot Study of Chilean Hypercholesterolemic Subjects. Mol Diagn Ther. 2015;19(1):45-52. doi:10.1007/s40291-014-0128-x
15. Davis HR, Veltri EP. Zetia: Inhibition of Niemann-Pick C1 Like 1 (NPC1L1) to Reduce Intestinal Cholesterol Absorption and Treat Hyperlipidemia. J Atheroscler Thromb. 2007;14(3):99-108. doi:10.5551/jat.14.99
16. Lauridsen BK, Stender S, Frikke-Schmidt R, Nordestgaard BG, Tybjærg-Hansen A. Genetic variation in the cholesterol transporter NPC1L1, ischaemic vascular disease, and gallstone disease. Eur Heart J. 2015;36(25):1601-1608. doi:10.1093/eurheartj/ehv108.