TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ DINH DƯỠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC HAI NHÀ MÁY DỆT MAY, DA GIÀY TẠI TỈNH NGHỆ AN VÀ NAM ĐỊNH NĂM 2023

Nguyễn Thị Huyền Trang1, Bùi Thị Nhung1,2, Nguyễn Đỗ Vân Anh1, Bùi Văn Tước1, Nguyễn Thuỷ Tiên1, Nguyễn Hữu Chính1,
1 Viện Dinh dưỡng, Hà Nội
2 Bệnh viện Mặt trời, Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng, kiến thức, thực hành về dinh dưỡng của người lao động (NLĐ) thuộc hai nhà máy dệt may, da giày tại tỉnh Nghệ An và Nam Định năm 2023.


Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 1974 người lao động tại nhà máy da giày tại tỉnh Nghệ An và 1892 người lao động tại nhà máy dệt may tại tỉnh Nam Định. Các đối tượng được đo cân nặng, chiều cao, vòng eo, vòng mông để đánh giá tình trạng dinh dưỡng. Phỏng vấn bằng mẫu phiếu được thiết kế sẵn để đánh giá kiến thức, thực hành về dinh dưỡng hợp lý.


Kết quả: Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn (CED) chung của người lao động tại cả hai nhà máy là 8,2%. Tỷ lệ thừa cân-béo phì là 11,5%. Tỷ lệ béo bụng là 8,77%. Tỷ lệ béo trung tâm là 35,05%. Tỷ lệ người lao động thiếu kiến thức-thực hành về dinh dưỡng của cả hai nhà máy là 37,14%.


Kết luận: Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn giảm, trong khi thừa cân béo phì tăng ở người lao động ngành dệt may, da giày. Sự thiếu hụt kiến thức và thực hành về dinh dưỡng cho thấy cần thiết phải chú trọng hơn đến giáo dục dinh dưỡng cho người lao động.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Poor workplace nutrition hits workers’ health and productivity, says new ILO report. International Labour Organization, 2005. Accessed 02/10/2023 at: http://www.ilo.org/global/about-the-ilo/newsroom/news/WCMS_005175/lang--en/index.htm.
2. State of the World’s Mothers 2012: Nutrition in the first 1,000 days. Resource Centre, Save Children, 2012 Accessed 02/10/2023 at: https://resourcecentre.savethechildren.net/library/state-worlds-mothers-2012-nutrition-first-1000-days.
3. Obesity and overweight. WHO accessed: 08/05/2023 at: https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/obesity-and-overweight>.
4. Nguyễn Tú Anh, Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Thanh Hương, và cs. Tình hình thiếu máu, thiếu năng lượng trường diễn ở nữ công nhân một số nhà máy công nghiệp. Tap Chí Nghiên Cứu Học. 2011; 72(1), 93–100.
5. Nguyễn Thị Lan Phương, Nguyễn Lân, and Trần Thúy Nga. Tình trạng dinh dưỡng, thiếu máu và kiến thức - thực hành phòng chống thiếu máu của nữ công nhân thuộc ba nhà máy tại tỉnh Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh năm 2014. Tạp Chí Dinh Dưỡng Và Thực Phẩm. 2015;11(1):6–14.
6. Lê Bạch Mai. Tình trạng dinh dưỡng, chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm bữa ăn công nhân ở khu công nghiệp – khu chế xuất. Báo cáo tại Hội thảo về thực trạng và giải pháp đảm bảo dinh dưỡng và ATVSTP bữa ăn ca tại KCN –KCX, Bình Dương, 2012.
7. Hoàng Văn Minh, Lưu Ngọc Hoạt. Tài liệu hướng dẫn xây dựng đề cương nghiên cứu khoa học Y học. Nhà xuất bản Y Học, Hà Nội, 2011.
8. Nguyễn Thị Lan Hương, Lê Bạch Mai, Đỗ Thị Phương Hà, và cs. Hiệu quả can thiệp bữa ăn ca cho công nhân dệt may tại tỉnh Hải Dương. Tạp Chí Dinh Và Dưỡng Thực Phẩm. 2019; 15(4):83–98.
9. Waist circumference and waist-hip ratio: report of a WHO expert consultation. World Health Organization, 2011. Accessed 02/05/2021 at: https://www.who.int/publications-detail-redirect/9789241501491.
10.Vai trò của kinh tế nhà nước trong xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ gắn với hội nhập quốc tế - từ góc nhìn của ngành dệt may, da giày. Tạp chí Cộng sản, 2023.
11.Thực trạng thừa cân béo phì và hoạt động thể lực ở người trưởng thành thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội năm 2022. Tạp Chí Dinh Dưỡng Và Thực Phẩm. 2022; 20(5):108–116.
12.Nguyễn Thị Thùy Linh và cs. Thực trang thừa cân, béo phì và kiến thức liên quan đến thừa cân, béo phì ở người trưởng thành tại quận Hai Bà Trưng và huyện Ba Vì, Hà Nội năm 2019. Tạp Chí Dinh Dưỡng Và Thực Phẩm. 2020; 16(5):23–30.
13.Lê Thị Thu Hảo và cs. Kiến thức, thái độ, hành vi về thừa cân béo phì của người chăm sóc trẻ 3 - 5 tuổi ở các trường mẫu giáo tại thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương năm 2023. Tạp Chí Y học Việt Nam, 539(1).