TỔNG QUAN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ EM ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN GIAI ĐOẠN 2019-2024 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả tổng quan tình trạng dinh dưỡng của trẻ em từ 0-18 tuổi điều trị nội trú tại bệnh viện trên thế giới và Việt Nam trong giai đoạn 2019-2024 và tổng hợp một số yếu tố liên quan.
Phương pháp: Nhóm nghiên cứu thực hiện tìm kiếm trên các cơ sở dữ liệu PubMed, Google Scholar và Cochrane Library. Chiến lược tìm kiếm được hình thành bằng việc kết hợp các từ khóa liên quan đến đề tài nghiên cứu. Trong số 1917 bài báo tìm thấy, có 20 bài báo quốc tế và 14 bài báo Việt Nam đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn được đưa vào nghiên cứu.
Kết quả: Tình trạng suy dinh dưỡng ở bệnh nhi được báo cáo trong 34 nghiên cứu, thừa cân – béo phì trong 13 nghiên cứu. Những nghiên cứu này chủ yếu đề cập đến tình trạng dinh dưỡng ở trẻ mắc các bệnh bao gồm tim bẩm sinh, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, bệnh đường hô hấp, và tình trạng dinh dưỡng của trẻ nhập viện tại khoa Chăm sóc đặc biệt. Có 13 bài báo đề cập tới các yếu tố liên quan.
Kết luận: Trên thế giới, tỷ lệ trẻ em nhập viện bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân dao động từ 9-49,6%, thể thấp còi từ 17,3-45,7%, thể gầy còm 9,2-63% và tỷ lệ thừa cân - béo phì là 0,27-22%. Tại Việt Nam, tỷ lệ trẻ nhập viện bị SDD thể nhẹ cân từ 3,8-54,3%, thể thấp còi 5,9-45,7%, thể gầy còm từ 3,3-41,9% và thừa cân - béo phì dao động từ 2,1-13,4%. Một số yếu tố liên quan bao gồm: tuổi, cân nặng khi sinh, thiếu máu, đẻ non, tiêm chủng, tình trạng sức khỏe của mẹ, thời điểm cho con bú và ăn bổ sung, học vấn và việc làm của cha mẹ, số con và thu nhập trong gia đình, nhóm dân cư thiểu số.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tình trạng dinh dưỡng, suy dinh dưỡng, trẻ em, yếu tố liên quan
Tài liệu tham khảo
2. Woldesenbet R, Murugan R, Mulugeta F, Moges T. Nutritional status and associated factors among children with congenital heart disease in selected governmental hospitals and cardiac center,Addis Ababa Ethiopia. BMC Pediatr. 2021;21(1):538. doi:10.1186/s12887-021-03023-1
3. Li J, Li B, Qian J, et al. Nutritional survey in critically ill children: a single center study in China. Transl Pediatr. 2020;9(3):221-230. doi:10.21037/tp-19-173
4. Đỗ Mỹ Linh, Bùi Ngọc Lan & Nguyễn Thị Thúy Hồng. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của bệnh nhi ung thư dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Tap Chi Nghien Y Hoc. 2023;170(9):254-260. doi:10.52852/tcncyh.v170i9.1967
5. Peters MDJ, Godfrey CM, Khalil H, McInerney P, Parker D, Soares CB. Guidance for conducting systematic scoping reviews. Int J Evid Based Healthc. 2015;13(3):141-146. doi:10.1097/XEB.0000000000000050
6. Topal A, Tolunay O. Effect of malnutrition on length of hospital stay in children. Turk Arch Pediatr. 2021;56(1):37-43. doi:10.14744/TurkPediatriArs.2020.46354
7. Gomez F, Galvan RR, Cravioto J, Frenk S. Malnutrition in infancy and childhood, with special reference to kwashiorkor. Adv Pediatr. 1955;7:131-169.
8. Saengnipanthkul S, Apiraksakorn A, Densupsoontorn N, Chongviriyaphan N. Prevalence and risk factors for pediatric acute and chronic malnutrition: A multi-site tertiary medical center study in Thailand. Asia Pac J Clin Nutr. 2023;32(1):85-92. doi:10.6133/apjcn.202303_32(1).0013
9. Child growth standards. Who.int. Accessed October 27, 2024. https://www.who.int/tools/child-growth-standards
10. Growth reference data for 5-19 years. Who.int. Accessed October 27, 2024. https://www.who.int/tools/growth-reference-data-for-5to19-years
11. Aarnivala H, Pokka T, Soininen R, Möttönen M, Harila-Saari A, Niinimäki R. Trends in age- and sex-adjusted body mass index and the prevalence of malnutrition in children with cancer over 42 months after diagnosis: a single-center cohort study. Eur J Pediatr. 2020;179(1):91-98. doi:10.1007/s00431-019-03482-w
12. Saari A, Sankilampi U, Hannila ML, Kiviniemi V, Kesseli K, Dunkel L. New Finnish growth references for children and adolescents aged 0 to 20 years: Length/height-for-age, weight-for-length/height, and body mass index-for-age. Ann Med. 2011;43(3):235-248. doi:10.3109/07853890.2010.515603
13. Lee YM, Ryoo E, Hong J, et al. Nationwide “Pediatric Nutrition Day” survey on the nutritional status of hospitalized children in South Korea. Nutr Res Pract. 2021;15(2):213-224. doi:10.4162/nrp.2021.15.2.213
14. Kim JH, Yun S, Hwang SS, et al. The 2017 Korean National Growth Charts for children and adolescents: development, improvement, and prospects. Korean J Pediatr. 2018;61(5):135-149. doi:10.3345/kjp.2018.61.5.135
15. Itaka MB, Omole OB. Prevalence and factors associated with malnutrition among under 5-year-old children hospitalised in three public hospitals in South Africa. Afr J Prim Health Care Fam Med. 2020;12(1):e1-e7. doi:10.4102/phcfm.v12i1.2444
16. Inoue A, Dhoubhadel BG, Shrestha D, et al. Risk factors for wasting among hospitalised children in Nepal. Trop Med Health. 2022;50(1):68. doi:10.1186/s41182-022-00461-0
17. Al-Waleedi AA, Bin-Ghouth AS. Malnutrition among hospitalized children 12-59 months of age in Abyan and Lahj Governorates / Yemen. BMC Nutr. 2022;8(1):78. doi:10.1186/s40795-022-00574-z
18. Saengnipanthkul S, Phosuwattanakul J, Thepsuthammarat K, Chongviriyaphan N. Epidemiological data on nutritional disorders and outcomes in hospitalized Thai children: an analysis of data from the National Health Database 2015-2019. Epidemiol Health. 2022;44:e2022047. doi:10.4178/epih.e2022047
19. Assefa B, Tadele H. Severe acute malnutrition among unoperated Ethiopian children with Congenital Heart Disease: A wake-up call to reverse the situation, A retrospective cross-sectional study. Ethiop J Health Sci. 2020;30(5):707-714. doi:10.4314/ejhs.v30i5.9
20. Zheng Y, Yang L, Wu Z, et al. Assessment of dietary nutrient intake and its relationship to the nutritional status of children with congenital heart disease in Guangdong province of China. Asia Pac J Clin Nutr. 2022;31(3):520-525. doi:10.6133/apjcn.202209_31(3).0019
21. Revuelta Iniesta R, Paciarotti I, Davidson I, McKenzie JM, Brougham MFH, Wilson DC. Nutritional status of children and adolescents with cancer in Scotland: A prospective cohort study. Clin Nutr ESPEN. 2019;32:96-106. doi:10.1016/j.clnesp.2019.04.006
22. Cole TJ, Freeman JV, Preece MA. Body mass index reference curves for the UK, 1990. Arch Dis Child. 1995;73(1):25-29. doi:10.1136/adc.73.1.25
23. Kadenczki O, Nagy AC, Kiss C. Prevalence of undernutrition and effect of body weight loss on survival among pediatric cancer patients in northeastern Hungary. Int J Environ Res Public Health. 2021;18(4):1478. doi:10.3390/ijerph18041478
24. Chichester S, Holmes TM, Hubbard J. Ideal body weight: A commentary. Clin Nutr ESPEN. 2021;46:246-250. doi:10.1016/j.clnesp.2021.09.746
25. Afonso WV, Peres WAF, de Pinho NB, et al. Performance of subjective global nutritional assessment in predicting clinical outcomes: Data from the Brazilian survey of pediatric oncology nutrition. Cancer Med. 2022;11(23):4612-4623. doi:10.1002/cam4.4837
26. Secker DJ, Jeejeebhoy KN. How to perform Subjective Global Nutritional assessment in children. J Acad Nutr Diet. 2012;112(3):424-431.e6. doi:10.1016/j.jada.2011.08.039
27. González HR, Mejía SA, Ortiz JOC, Gutiérrez APO, López JEB, Quintana JEF. Malnutrition in paediatric patients with leukaemia and lymphoma: a retrospective cohort study. Ecancermedicalscience. 2021;15:1327. doi:10.3332/ecancer.2021.1327
28. Karakaya Molla G, Ünal Uzun Ö, Koç N, Özen Yeşil B, Bayhan Gİ. Evaluation of nutritional status in pediatric patients diagnosed with Covid-19 infection. Clin Nutr ESPEN. 2021;44:424-428. doi:10.1016/j.clnesp.2021.04.022
29. Teka SG, Kebede RA, Sherman C. The prevalence of malnutrition during admission to the pediatric intensive care unit, a retrospective cross-sectional study at Tikur Anbessa Specialized Hospital, Addis Ababa, Ethiopia. Pan Afr Med J. 2022;41:77. doi:10.11604/pamj.2022.41.77.31284
30. Rupp Hanzen Andrades G, Abud Drumond Costa C, Crestani F, et al. Association of nutritional status with clinical outcomes of critically ill pediatric patients with complex chronic conditions. Clin Nutr. 2022;41(12):2786-2791. doi:10.1016/j.clnu.2022.10.019
31. Misirlioglu M, Yildizdas D, Ekinci F, et al. Evaluation of nutritional status in pediatric intensive care unit patients: the results of a multicenter, prospective study in Turkey. Front Pediatr. 2023;11:1179721. doi:10.3389/fped.2023.1179721
32. Vũ Thị Thanh, Đỗ Thị Lan, Nguyễn Thị Quỳnh, Nguyễn Thu Huyền, Trần Phạm Thúy Hòa, Nguyễn Thị Thương. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi đang điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. Published online 2024. doi:10.56283/1859-0381/681
33. Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Trương Văn Quý, Nguyễn Thị Diệu Thúy, Nguyễn Quang Dũng. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của trẻ dưới 24 tháng tuổi điều trị tại khoa Nhi Bệnh viện E. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022;508(1). doi:10.51298/vmj.v508i1.1516
34. Ngô Anh Vinh và Trần Anh Pháp. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Hà Tĩnh. Tapchiyhocvietnam.vn. Accessed October 27, 2024. https://tapchiyhocvietnam.vn/index.php/vmj/article/view/7757/6847
35. Nguyễn Thị Lê Thủy, Nguyễn Minh An, Vũ Văn Đẩu. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi mắc tim bẩm sinh điều trị nội trú tại Bệnh viện Tim Hà Nội. Tạp chí Khoa học Điều dưỡng. 2022;5(03):90-98. doi:10.54436/jns.2022.03.503
36. Trần Đăng Thông và Nguyễn Thị Thúy Hồng. Thực trạng thiếu dinh dưỡng ở trẻ có dẫn lưu hai đầu ruột qua da sau phẫu thuật ruột non tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Tap Chi Nghien Y Hoc. 2023;169(8):98-105. doi:10.52852/tcncyh.v169i8.1818
37. Lê Xuân Hưng, Trần Anh Quỳnh, Nguyễn Thị Thúy Hồng. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ mắc hội chứng ruột ngắn sau đóng dẫn lưu hai đầu ruột tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Tap Chi Nghien Y Hoc. 2023;170(9):136-143. doi:10.52852/tcncyh.v170i9.1910
38. Trịnh Thị Thủy và Nguyễn Thị Thúy Hồng. Tình trạng dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ mắc hội chứng ruột ngắn. Tap Chi Nghien Y Hoc. 2023;160(12V1):113-120. doi:10.52852/tcncyh.v160i12v1.1152
39. Bế Hà Thành, Nguyễn Thị Xuân Hương, Lê Thị Kim Dung, Nguyễn Văn Bắc, Dương Quốc Trường, Nguyễn Công Thành. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi bị tiêu chảy cấp tại Trung tâm Nhi khoa, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022;511(2). doi:10.51298/vmj.v511i2.2169
40. Phạm Thị Hồng Hải và Nguyễn Thị Việt Hà. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em mắc bệnh ruột viêm tại Bệnh viện Nhi Trung Ương. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021;505(1). doi:10.51298/vmj.v505i1.1029
41. Nguyễn Minh Trang và Phạm Duy Tường. Tình trạng dinh dưỡng và chế độ nuôi dưỡng của bệnh nhi dưới 5 tuổi có phẫu thuật đường tiêu hóa tại khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2018. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2019;15(1):55-70. Accessed October 27, 2024. https://tapchidinhduongthucpham.org.vn/index.php/jfns/article/view/250
42. Trần Lê Hồng Giang, Lê Quang Vinh, Nguyễn Thị Hồng Thắm, Phạm Văn Phú và Đỗ Nam Khánh. Thực trạng suy dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của trẻ dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Cam Ranh. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023;530(1B). doi:10.51298/vmj.v530i1b.6719
43. Bế Hà Thành, Nguyễn Thị Xuân Hương, Lê Thị Kim Dung, Dương Thúy Mai, Nguyễn Văn Bắc, Dương Quốc Trường, Nguyễn Công Thành. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ mắc Covid-19 tại Trung tâm Hồi sức và Điều trị người bệnh Covid-19, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Tap Chi Khoa Hoc Va Cong Nghe. 2023;228(09):276-282. Accessed October 27, 2024. https://vjol.info.vn/index.php/tnu/article/view/80812
44. Zhang N, Ma G. Interpretation of WHO guideline: Assessing and managing children at primary health-care facilities to prevent overweight and obesity in the context of the double burden of malnutrition. Glob Health J. 2018;2(2):1-13. doi:10.1016/s2414-6447(19)30136-8
45. Tripoli FM, Accomando S, La Placa S, et al. Analysis of risk and prognostic factors in a population of pediatric patients hospitalized for acute malnutrition at the Chiulo hospital, Angola. Ital J Pediatr. 2021;47(1):184. doi:10.1186/s13052-021-01140-2.