THỰC TRẠNG DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN NHI 6-60 THÁNG TUỔI TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH DƯƠNG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu mô tả tiến cứu nhằm xác định tình trạng dinh dưỡng trẻ 6-60 tháng tuổi nhập viện và các yếu tố ảnh hưởng dinh dưỡng của trẻ trong khi nằm viện tại khoa Nhi BV Bình Dương năm 2016. Những trẻ nhập viện được đánh giá tình trạng dinh dưỡng qua chỉ số nhân trắc và Bảng đánh giá dinh dưỡng bệnh nhân nhi toàn cầu SGNA và được theo dõi cân nặng mỗi ngày đến khi xuất viện. Mẫu gồm 564 trẻ. Tỷ lệ SDD nhẹ cân, thấp còi, SDD cấp lần lượt 12,1%, 25,5%, 10,8%. Dựa vào SGNA, có 32,6% trẻ có nguy cơ SDD. Có 36,8% trẻ trong nhóm nguy cơ dưới 24 tháng. Đa số trẻ nằm viện từ 3-5 ngày. Trẻ nguy cơ SDD nằm viện dài ngày hơn OR 1,08 (KTC 95% 1,07-1,80). Có 5% trẻ không nguy cơ SDD nhập viện trở thành SDD nhẹ cân khi xuất viện. Cần đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ khi nhập viện để có giải pháp can thiệp sớm với những trẻ có nguy cơ SDD nhằm chăm sóc và điều trị tốt hơn, giảm biến chứng và rút ngắn thời gian điều trị.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tình trạng dinh dưỡng, suy dinh dưỡng, bệnh nhân nhi, SGNA, Bình Dương
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Đỗ Huy, Vũ Minh Thục. (2009). Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em từ 6-60 tháng tuổi trong bệnh viện bằng phương pháp nhân trắc và SGA. Tạp chí Y tế công cộng. 27. 27. 11-15.
3. Phạm Thị Thu Hương, Phạm Thị Lâm. (2009). Tỷ lệ suy dinh dưỡng bệnh nhân nhi tại một số khoa bệnh viện Nhi Trung Ương. Tạp chí Nhi Khoa. 5. 2, 1-5.
4. Phạm Văn Phong, Nguyễn Thị Ngọc Bé. (2013). Tỷ lệ suy dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại khoa nhi - Bệnh viện đa khoa tỉnh Đăk Lăk. Kỷ yếu Hội nghị khoa học ViệnTrường Tây Nguyên-Khánh Hòa. IX. 1. 1-8.
5. Edington J, Boorman J, Durrant ER, Perkins A, Giffin CV and James R. (2000). Prevalence of malnutrition on admission to four hospitals in England. The Malnutrition Prevalence Group. Clinical Nutrition. 19. 3. 191-5.
6. Secker DJ, Jeejeebhoy KN. (2012). How to perform Subjective Global Nutritional assessment in children. Japan Academy Nutrition Diet. 112. 3. 424-431.
7. Detsky AS, McLaughlin JR, Baker JP, Johnston N, Whittaker S, Mendelson RA,
8. Wales PW, Allen N, Worthington P, George D, Compher C and Teitelbaum D. (2014). A.S.P.E.N. clinical guidelines: support of pediatric patients with intestinal failure at risk of parenteral nutrition-associated liver disease. JPEN J Parenter Enteral Nutrition. 38. 5. 38-57
Các bài báo tương tự
- Lê Thị Thu Hà, Nguyễn Bích Huyền, TS.BS. Đào Văn Tú, Nguyễn Vinh Hiển, TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN K, CƠ SỞ TÂN TRIỀU NĂM 2021 , Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm: Tập 18 Số 3+4 (2022)
- Trần Thị Anh Tường, Nguyễn Thị Kim Ngân, NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2017 , Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm: Tập 14 Số 4 (2018)
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.