XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT CỦA SẢN PHẨM DINH DƯỠNG PHA SẴN VÄRNA DIABETES

Lê Thị Hồng Nhung1, , Hồ Mỹ Duyên1, Trần Thị Minh Nguyệt1
1 Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Xác định chỉ số đường huyết của sản phẩm dinh dưỡng pha sẵn Värna Diabetes công thức hiện tại và công thức cải tiến.

Phương pháp: Nghiên cứu thực nghiệm được thực hiện trên 12 người tình nguyện khỏe mạnh sử dụng sản phẩm Värna Diabetes công thức hiện tại và 10 người sử dụng sản phẩm công thức cải tiến. Các đối tượng có độ tuổi từ 18 đến 40, không mắc bệnh đái tháo đường hay bệnh mạn tính, không sử dụng thuốc hay tình trạng sinh lý ảnh hưởng tới hấp thu và chuyển hóa đường huyết. Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp xác định chỉ số Glycaemic (GI) và khuyến nghị cách phân loại thực phẩm TCVN 10036:2013 (ISO 26642:2010). Mỗi đối tượng được sử dụng thực phẩm đối chứng là 25g glucose và thực phẩm thử nghiệm chứa lượng carbohydrate khả dụng tương đương. Đường huyết mao mạch được đo bằng máy đo cá nhân tại các thời điểm: 0, 15, 30, 60, 90 và 120 phút sau ăn. Chỉ số đường huyết được tính dựa trên tỷ lệ diện tích tăng lên dưới đường cong (IAUC) của thực phẩm thử nghiệm so với glucose. 

Kết quả: Chỉ số đường huyết của sản phẩm Värna Diabetes công thức hiện tại là 32 ± 3,6; thuộc mức thấp. Chỉ số đường huyết của sản phẩm Värna Diabetes công thức cải tiến là 26 ± 4,0; thuộc mức thấp.

Kết luận: Cả hai công thức sản phẩm Värna Diabetes đều có chỉ số đường huyết thấp theo phân loại quốc tế (GI ≤ 55).

Chi tiết bài viết

Author Biographies

ThS Lê Thị Hồng Nhung, Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Thành phố Hồ Chí Minh

Kỹ sư tiết chế Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng TP.HCM

BS.CK1 Trần Thị Minh Nguyệt, Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Thành phố Hồ Chí Minh

Viện trưởng Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng TP.HCM

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Y Tế (2020). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường týp 2. Quyết định số 5481/QĐ-BYT ngày 30/12/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu chuyên môn Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường týp 2.
2. Tạ Thị Lan, Trần Bích Vân, Nguyễn Đình Duyên Hải. Xác định chỉ số đường huyết sản phẩm Diabet Care Platinum. Trung tâm kiểm soát bệnh tật TP.HCM, Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học, 2018.
3. Nguyễn Đình Duyên Hải và cộng sự. Khảo sát chỉ số đường huyết sản phẩm thực phẩm dinh dưỡng y học Dr.Luxia Diabet. Trung tâm Dinh dưỡng TP.HCM, Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học, 2022.
4. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định (2013). Thực phẩm- xác định chỉ số Glycaemic (GI) và khuyến nghị cách phân loại thực phẩm TCVN10036:2013 (ISO26642:2010).
5. Livesey G. Health potential of polyols as sugar replacers, with emphasis on low glycemic properties. Nutr Res Rev. 2003;16(2):163-191.
doi: 10.1079/NRR200371.
6. Nitzke D, Czermainski J, Rosa C, Coghetto C, Fernandes SA, Carteri RB. Increasing dietary fiber intake for type 2 diabetes mellitus management: A systematic review. World J Diabetes 2024; 15(5): 1001-1010. Doi: 10.4239/wjd.v15.i5.1001.
7. Abutair AS, Naser IA, Hamed AT. Soluble fibers from psyllium improve glycemic response and body weight among diabetes type 2 patients (randomized control trial). Nutr J. 2016;15(1):86. doi: 10.1186/s12937-016-0207-4.
8. Tsuji H et al. Dietary medium-chain triacylglycerols suppress accumulation of body fat in healthy men and women. J Nutr. 2001;131(11):2853-2859. doi:10.1093/jn/131.11.2853.
9. Nilsson M et al. Glycemia and insulinemia in healthy subjects after lactose-equivalent meals of milk and other food proteins: The role of plasma amino acids and incretins. Am J Clin Nutr. 2004;80(5):1246-1253. doi:10.1093/ajcn/80.5.1246.