TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, TỶ LỆ MỠ CƠ THỂ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA SINH VIÊN CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH NĂM 2024

Huỳnh Phương Tú1, , Phạm Văn Phú2, Đinh Xuân Nguyệt Anh1
1 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD), phần trăm mỡ cơ thể (PBF) và một số yếu tố liên quan của sinh viên (SV) cử nhân điều dưỡng Trường Đại học Y khoa (ĐHYK) Phạm Ngọc Thạch năm 2024.

Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang thực hiện trên 364 SV cử nhân điều dưỡng trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch. Thu thập số liệu qua bộ câu hỏi tự điền và chỉ số nhân trắc được cân đo trực tiếp.

Kết quả: Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn (CED) chung là 20,9%, 23,7 % ở SV năm 1 và 23,9% ở SV năm 2. Tỷ lệ 33.3% ở nhóm thuê trọ một mình và 30,7% ở nhóm thuê trọ với bạn và so với 16,4% ở nhóm sống cùng gia đình (16,4%), với OR (95%CI) lần lượt là 2,55 (1,15–5,65) và 2,55 (1,25–4,07). Tỷ lệ thừa cân - béo phì (TC-BP) chung là 17,8%, cao nhất ở SV năm 4 (23,0%). SV thuê trọ một mình và thuê trọ với bạn có liên quan đến TC-BP thấp hơn nhóm sống cùng gia đình với OR (95%CI) lần lượt là 0,11 (0,01–0,83) và 0,43 (0,19–0,94). Tỷ lệ PBF cao là 14%, thấp hơn rõ rệt ở nhóm thuê trọ với bạn so với nhóm sống cùng gia đình với OR = 0,33 (95%CI: 0,13–0,88). 

Kết luận: Tỷ lệ CED và TC-BP của SV cử nhân điều dưỡng trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch ở mức cao. Các yếu tố liên quan đến TTDD là năm học, quê quán và tình trạng sinh sống trong khi yếu tố liên quan đến BPF chỉ có tình trạng sinh sống. Cần triển khai các chương trình truyền thông, tầm soát TTDD định kỳ hàng năm cho SV và tư vấn dinh dưỡng phù hợp. 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bộ môn dinh dưỡng - An toàn thực phẩm Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Dinh dưỡng học. 2020.
2. Elsadig Yousif Mohamed, Waqas Sami, Abdalah Emad Almhmd. The Association between Body Mass Index and Lifestyle with Academic Performance of College of Medicine Students, Majmaah University, Saudi Arabia. Advances in Human Biology. 2023;13(1):118-123
3. Alyaa Farouk Abdel Fattah Ibrahim, Arwa Abdulaziz Alhamed, Ghadir Mohammad Almusa. Nutritional status and academic performance of health science students in Riyadh. American Journal of Nursing Research.2020;8(4):426-434. doi:10.12691/ajnr-8-4-2
4. Firth J. Levels and sources of stress in medical students. British medical journal (Clinical research ed). May 3 1986;292(6529):1177-80. doi:10.1136/bmj.292.6529.1177
5. Hakim NHA, Muniandy ND, Ajau Danish. Nutritional status and eating practices among university students in selected universities in Selangor, Malaysia. Asian Journal of Clinical Nutrition. 2012;4(3):77–87.
6. Hoàng Thị Linh Ngọc, Nguyễn Thị Thanh Hòa, Lê Thị Hương. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên Y1 Trường Đại học Y Hà Nội. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2021;146(10):192-197. doi:10.52852/tcncyh.v146i10.335
7. Vũ Thị Nhung. Tình trạng dinh dưỡng và một số chỉ số sinh học của sinh viên đại học chính quy năm thứ 2 trường Đại học Điều dưỡng Nam Định. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022;516(1)doi:10.51298/vmj.v516i1.2963
8. World Health Organization. Physical status : the use of and interpretation of anthropometry , report of a WHO expert committee. Geneva: World Health Organization; 1995.
9. Gallagher D, Heymsfield SB, Heo M, Jebb SA, Murgatroyd PR, Sakamoto Y. Healthy percentage body fat ranges: an approach for developing guidelines based on body mass index. Am J Clin Nutr. 2000;72(3):694-701. doi:10.1093/ajcn/72.3.694
10. Trần Thị Vân, Vũ Thị Quỳnh Chi, Lê Thị Thu Hà, et al. Tình trạng thiếu năng lượng trường diễn và một số yếu tố liên quan ở sinh viên điều dưỡng trường Đại học Đông Á năm 2023. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2023;(65):199-205. doi:10.58490/ctump.2023i65.2041
11. Trần Thái Phúc. Thực trạng dinh dưỡng của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Y Dược Thái Bình năm 2023. Tạp chí Khoa học Điều dưỡng. 2024;7(03):78-85. doi:10.54436/jns.2024.03.802
12. Nguyễn Thị Pháp, Trần Thị Vân Khanh, Phạm Văn Phú. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên y khoa năm thứ 4 và thứ 5 tại Đại học Tây Nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022;512(2). doi:10.51298/vmj.v512i2.2271
13. Lê Phước Nguyên, Nguyễn Văn Minh, Dương Hoàng Thành, và cs. Tình trạng thừa cân, béo phì và một số yếu tố liên quan trên sinh viên Y khoa năm nhất đến năm tư hệ chính quy trường Đại học Y dược Cần Thơ năm học 2023-2024. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2025;(83):135-141. doi:10.58490/ctump.2025i83.3298