XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT CỦA THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT CALOSURE AMERICA+
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Nghiên cứu xác định chỉ số đường huyết (glycemic index - GI) của thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt Calosure America+.
Phương pháp: Nghiên cứu áp dụng phương pháp xác định chỉ số GI của thực phẩm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN10036: 2013 thực hiện trên 11 đối tượng trưởng thành khỏe mạnh độ tuổi từ 18-40 tuổi, với BMI trong giới hạn 18,5-25kg/m2 và không mắc đái tháo đường.
Kết quả: Sản phẩm Calosure America+ có chỉ số đường huyết 39,1 ± 4,8 (trung bình ± sai số chuẩn), nằm trong mức GI thấp (GI < 55) theo phân loại quốc tế.
Từ khóa
Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, Calosure America , chỉ số đường huyết.
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Jenkins DJ, Kendall CW, Augustin LS, et al. Glycemic index: overview of implications in health and disease. Am J Clin Nutr. 2002;76(1):266S-273S. doi: 10.1093/ajcn/76/1.266S.
3. Miller JC. Importance of glycemic index in diabetes. Am J Clin Nutr. 1994;59(3 Suppl).
4. Trần Quốc Cường, Tạ Thị Lan, Trần Thị Bích Vân, Nguyễn Thị Vân Anh, Đỗ Thị Ngọc Diệp. Xác định chỉ số đường huyết của một số thực phẩm Việt Nam. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2012;8(3):6-13.
5. Nghị định 15/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn Thực phẩm. Ban hành ngày 2/2/2018 bởi Chính Phủ.
6. Bộ Khoa học và Công nghệ. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10036:2013 (ISO 26642:2010) về Thực phẩm – Xác định chỉ số glycaemic (GI). Published online 2013.
7. https://www.family.abbott/ph-en/glucerna/faq.html
8. Lê Thị Hồng Nhung, Hồ Mỹ Duyên, Trần Thị Minh Nguyệt. Xác định chỉ số đường huyết của sản phẩm Dinh dưỡng pha sẵn Varna Diabetes. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2025;21(4):101-110.
9. Lina BA, Jonker D, Kozianowski G. Isomaltulose (Palatinose): a review of biological and toxicological studies. Food Chem Toxicol. 2002;40(10):1375-1381.
10. Msomi NZ, Erukainure OL, Islam MS. Suitability of sugar alcohols as antidiabetic supplements: A review. J Food Drug Anal. 2021;29(1):1-14.