MỘT SỐ CHỈ SỐ NHÂN TRẮC DINH DƯỠNG CỦA SINH VIÊN CHÍNH QUY NĂM THỨ NHẤT NGÀNH Y KHOA VÀ DƯỢC HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH NĂM 2023

Nguyễn Trung Hiếu1,, Trần Khánh Thu2, Vũ Duy Tùng1
1 Trường Đại học Y Dược Thái Bình
2 Sở Y tế tỉnh Thái Bình

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá một số chỉ số nhân trắc dinh dưỡng của sinh viên (SV) chính quy năm thứ nhất ngành Y khoa và Dược học trường Đại học Y Dược Thái Bình năm 2023.


Phương pháp: Nghiên cứu mô tả qua cuộc điều tra cắt ngang được thực hiện trên 379 sinh viên nhằm thu thập các số đo nhân trắc của cơ thể. Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn và thừa cân-béo phì được phân loại theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới năm 1998.


Kết quả: Chiều cao trung bình của SV nam là 168,7 ± 5,6cm và nữ là 156,2 ± 4,9cm. Cân nặng trung bình của nam là 60,8 ± 9,9kg và nữ là 49,2 ± 7,1kg. Tỷ lệ và khối lượng mỡ cơ thể của SV nam thấp hơn so với SV nữ (13,8 ± 5,8% so với 25,3 ± 5,4% và 8,9 ± 5,0 kg so với 12,9 ± 4,6 kg). Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn (CED) của SV là 24%, trong đó tỷ lệ CED của SV ngành Y là 20,9% thấp hơn so với SV ngành Dược là 27,7%. Tỷ lệ thừa cân, béo phì (TC-BP) của SV là 8,4%, trong đó SV ngành Y chiếm 7,8%, tỷ lệ này thấp hơn so với SV ngành Dược là 9,2%.


Kết luận: Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn và thừa cân-béo phì ở sinh viên trường Đại học Y Dược Thái Bình ở mức cao. Nhà trường và gia đình cần quan tâm hơn nữa đến chế độ dinh dưỡng và tổ chức các buổi giáo dục dinh dưỡng cho sinh viên.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Dương Văn Hòa (2018), Tình trạng dinh dưỡng và đặc điểm khẩu phần của sinh viên trường Cao đẳng Quân Y 1 năm 2018. Luận văn Thạc sĩ Dinh dưỡng, trường Đại học Y Dược Thái Bình.
2. Ngô Thanh Hằng và Phạm Văn Phú. Diễn biến tình trạng dinh dưỡng của sinh viên năm thứ 2 Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2010-2019. Tạp chí Y học Cộng Đồng. 2021;62(7):230-237.
3. Guo SS, Huang C and Maynard LM. Body mass index during childhood, adolescence and young adulthood in relation to adult overweight and adiposity: the Fels Longitudinal Study. Int J Obes Relat Metab Disord. 2000;24(12):28-35.
4. Hoàng Thị Linh Ngọc, Nguyễn Thị Thanh Hòa và Lê Thị Hương. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên Y1 trường Đại học Y Hà Nội năm 2020. Tạp chí nghiên cứu y học. 2021;146:195-196.
5.Azmi M, Junidah R, Mariam A, et al (2009). Body mass index of adults: Findings of the Malaysian Adult Nutrition Survey. Malaysian journal of nutrition.15:97-119.
6. Vũ Phương Liên, Vũ Phong Túc và Mai Văn Quang. Khảo sát chỉ số nhân trắc của người tập gym tại cơ sở tập gym newtime,Thanh Xuân, Hà Nội năm 2020. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2022;17(5):23-29.
7. Nguyễn Thị Như Quý, Nguyễn Minh Anh, Nguyễn Thị Anh Thư và cộng sự (2023). Đặc điểm nhân trắc học và tình trạng dinh dưỡng của sinh viên trường Đại học Đại Nam năm học 2022-2023. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 19(3E):48-57.
8. Nguyễn Thị Pháp, Trần Thị Vân Khanh và Phạm Văn Phú. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên y khoa năm thứ 4 và thứ 5 tại Đại học Tây Nguyên. Tạp Chí Y Học Việt Nam. 2022;512(2):47-50.
9. Phạm Thị Thanh Vân, Trần Ngọc Anh và Vũ Duy Tùng. Nghiên cứu một số kích thước bàn tay, kích thước chi trên, chiều cao đứng và cân nặng của sinh viên trường Đại học Y Dược Thái Bình. Tạp chí Y Dược học Quân sự. 2022;5:59-71.
10.Trương Thị Ngọc Đường và Phạm Văn Phú. Tình trạng dinh dưỡng của sinh viên năm thứ nhất trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ năm 2019. Tạp chí Y học Cộng Đồng. 2020;59(6):2020.
11.Thủ Tướng Chính Phủ (2012). Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Văn phòng Thủ tướng Chính phủ.
12.Vũ Thị Nhung. Tình trạng dinh dưỡng và một số chỉ số sinh học của sinh viên đại học chính quy năm thứ 2 trường đại học điều dưỡng Nam Định. Tạp Chí Y Học Việt Nam. 2022;516(1):106-110.
13.Bộ Y tế (2021) Công bố kết quả Tổng điều tra Dinh dưỡng năm 2019-2020 ngày 15/4/2021 tại https://moh.gov.vn/tin-noi-bat/-/asset_publisher/3Yst7YhbkA5j/content/bo-y-te-cong-bo-ket-qua-tong-ieu-tra-dinh-duong-nam-2019-2020.
14.Lê Thị Hiên (2019). Thực trạng dinh dưỡng của thanh niên 18 tuổi tại hai quận Đống Đa và Nam Từ Liêm Hà Nội năm 2019. Tạp Chí Y Học Việt Nam. 2019;513(2).
15.Hồ Phạm Thục Lan, Đoàn Công Minh, Phạm Ngọc Khánh, Phạm Ngọc Hoa, Nguyễn Đình Nguyên, Nguyễn Văn Tuấn. Phát triển tiêu chuẩn tỉ trọng mỡ cơ thể cho chẩn đoán béo phì ở người Việt. Thời sự Y học. 2011;59:3-9.
16.Nguyễn Thị Đan Thanh, Phạm Văn Phú và Lê Danh Tuyên. Tình trạng dinh dưỡng của sinh viên Y1 và Y4 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2014. Tạp chí Y học dự phòng. 2015; 15(6):182-187.