ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ CHỈ SỐ NHÂN TRẮC VÀ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA PHỤ NỮ TỪ 40-65 TUỔI TẠI HÀ NỘI NĂM 2016

Lê Thị Hương Giang1, Lê Danh Tuyên2, Bùi Văn Tước2, Nguyễn Thị Huyền Trang2, Phạm Minh Phúc3, Bùi Thị Nhung2,
1 Bệnh viện 19-8, Hà Nội
2 Viện Dinh dưỡng
3 Hội Tiết chế Dinh dưỡng Việt Nam

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm một số chỉ số nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng ở phụ nữ từ 40-65 tuổi tại Hà Nội.


Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 673 phụ nữ tuổi từ 40-65 sinh sống tại phường Dương Nội, Phù La quận Hà Đông và xã Chúc Sơn, Phù Nghĩa huyện Chương Mỹ. Một số chỉ số nhân trắc được đánh giá gồm chiều cao, cân nặng, BMI, vòng eo, vòng mông. Tình trạng dinh dưỡng được phân loại theo chỉ số BMI và béo bụng khi vòng eo > 80 cm và béo trung tâm khi tỷ số vòng eo/vòng mông > 0,8..


Kết quả: BMI trung bình của đối tượng nghiên cứu là 24,1±3 kg/m2. Tỷ lệ thừa cân-béo phì của phụ nữ 40-65 tuổi tại địa điểm nghiên cứu là 36,41%. Tỷ lệ đối tượng béo bụng chiếm 78 %, béo trung tâm chiếm 98,1%. Tỷ lệ béo bụng là 55,9% ở nhóm BMI < 23 (kg/m2) và 92,8% ở nhóm BMI ≥ 23 (kg/m2).


Kết luận: Tỷ lệ cao thừa cân-béo phì, béo trung tâm và béo bụng ở phụ nữ 40-65 tuổi tại địa điểm nghiên cứu và tương tự nhau giữa các nhóm tuổi và khu vực sinh sống. Tỷ lệ béo bụng và béo trung tâm cao lần lượt gấp 2 và 3 lần tỷ lệ thừa cân-béo phì.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. WHO | Obesity: preventing and managing the global epidemic. WHO, , accessed: 06/07/2020.
2. Obesity and overweight - WHO. , accessed: 14/04/2022.
3. Hales CM, Carroll MD, Fryar CD, Ogden CL. Prevalence of Obesity and Severe Obesity Among Adults: United States, 2017–2018. NCHS Data Brief. 2020;(360):1-8.
4. Biswas T, Townsend N, Magalhaes RJS, Islam MS, Hasan MM, Mamun A (2019). Current Progress and Future Directions in the Double Burden of Malnutrition among Women in South and Southeast Asian Countries. Curr Dev Nutr. 2019;3(7): nzz026.
5. Calculating the costs of the consequences of obesity. World Obesity Federation, , accessed: 26/05/2022.
6. Bộ Y tế và Viện Dinh dưỡng Quốc gia. Tổng điều tra dinh dưỡng 2009-2010, Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội, 2010.
7. Bộ Y tế. Kết quả điều tra quốc gia yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm năm 2015. , truy cập ngày 26/07/2022.
8. Cuong TQ, Dibley MJ, Bowe S, et al. Obesity in adults: an emerging problem in urban areas of Ho Chi Minh City, Vietnam. Eur J Clin Nutr. 2007;61(5):673–681.
9. Hoàng Văn Minh và Lưu Ngọc Hoạt. Tài liệu hướng dẫn xây dựng đề cương nghiên cứu khoa học Y học. Nhà xuất bản Y Học, Hà Nội, 2011.
10. World Health Organization. Regional Office for the Western Pacific (2000), The Asia-Pacific perspective : redefining obesity and its treatment, Sydney: Health Communications Australia.
11. Waist circumference and waist-hip ratio: report of a WHO expert consultation. , truy cập ngày 5/2/2021.
12. Ma S, Xi B, Yang L et al. Trends in the prevalence of overweight, obesity, and abdominal obesity among Chinese adults between 1993 and 2015. Int J Obes (Lond). 2021;45(2):427–437.
13. Hruby A và Hu FB. The Epidemiology of Obesity: A Big Picture. Pharmacoeconomics, 2015;33(7):673–689.
14. WHO Consultation on Obesity (1999: Geneva S. và Organization W.H. (2000), Obesity : preventing and managing the global epidemic : report of a WHO consultation, World Health Organization.
15. Bộ Y tế và Viện Dinh Dưỡng. Thừa cân - Béo phì và một số yếu tố liên quan ở người Việt Nam 25- 64 tuổi, Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội, 2007.
16. Ha DT, Feskens EJ, Deurenberg P, et al. Nationwide shifts in the double burden of overweight and underweight in Vietnamese adults in 2000 and 2005: two national nutrition surveys. BMC Public Health. 2011;11(1):62.
17. Howel D. Trends in the prevalence of obesity and overweight in English adults by age and birth cohort, 1991–2006. Public Health Nutrition. 2011;14(1):27–33.
18. Dương Đông Nhật, Trần Mỹ Nhung, Trương Xuân Bích, Đoàn Thị Kim Thoa, Trần Quốc Cường. Thừa cân, béo phì và cấu trúc cơ thể của nữ viên chức Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, đánh giá bằng phương pháp phân tích kháng điện trở sinh học năm 2020. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2022;18(1):38-44.
19. WHO’s Department of Nutrition for Health and Development (2022). Waist circumference and waist-hip ratio: report of a WHO expert consultation. , accessed: 17/05/2022.
20. Gierach M, Gierach J, Ewertowska M et al. Correlation between Body Mass Index and Waist Circumference in Patients with Metabolic Syndrome. ISRN Endocrinol. 2014;2014:514589.
21. Gierach M and Junik R. Metabolic syndrome in women - correlation between BMI and waist circumference. Endokrynol Pol. 2022;73(1):163–164.