MỐI LIÊN QUAN GIỮA TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VỚI VẬN ĐỘNG THỂ LỰC Ở HỌC SINH TRONG ĐỘ TUỔI DẬY THÌ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2025
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả thực trạng vận động thể lực và phân tích mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng và vận động ở học sinh trong độ tuổi dậy thì tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2025
Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 903 học sinh từ 12-18 tuổi tại Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 1 đến tháng 2 năm 2025. Nghiên cứu thu thập chỉ số nhân trắc cân nặng, chiều cao, vận động thể lực.
Kết quả: Trên 75% học sinh vận động đủ theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế Thế giới (50,28% ở nam và 27,36% ở nữ), khu vực ngoại thành có xu hướng vận động cường độ mạnh (46,75%) so với nội thành là vận động thể lực cường độ trung bình (39,76%). Nhìn chung cường độ vận động mạnh chiếm tỷ lệ cao nhất khi xét toàn mẫu (41,20%). Yếu tố liên quan đến tăng khả năng thừa cân-béo phì ở nhóm vận động không đủ theo khuyến nghị cao hơn so với vận động đủ theo khuyến nghị (OR = 1,49; 95%CI: 1,04–2,14, p = 0,032).
Kết luận: Vận động thể lực cần phù hợp với từng nhóm đối tượng cụ thể và giúp kiểm soát tình trạng dinh dưỡng học đường tại Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt ở đối tượng thừa cân - béo phì.
Từ khóa
Tuổi dậy thì, vận động thể lực, sức khỏe học đường
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Le Danh Tuyen, Son TH. Cách phân loại và đánh giá tình trạng dinh dưỡng dựa vào ZScore. Viện Dinh dưỡng Quốc gia. 2025.
3. Aubert, S., Barnes, J. D., Abdeta, C., Abi Nader, P., Adeniyi, A. F., Aguilar-Farias, N., ... & Tremblay, M. S. (2021). Global prevalence of physical activity for children and adolescents; inconsistencies, research gaps, and recommendations: A narrative review. International Journal of Behavioral Nutrition and Physical Activity, 18, 81. https://doi.org/10.1186/s12966-021-01155-2
4. Guthold, R., Stevens, G. A., Riley, L. M., & Bull, F. C. (2020). Global trends in insufficient physical activity among adolescents: A pooled analysis of 298 population-based surveys with 1.6 million participants. The Lancet Child & Adolescent Health, 4(1), 23–35. https://doi.org/10.1016/S2352-4642(19)30323-2
5. National Cancer Institute (NCI), Division of Cancer Control & Population Sciences (DCCPS), (NIH) NIoH. Metabolic Equivalent of Task Values for Activities in American Time Use Survey and 2002 Census Occupational Classification System. 2025:1-27.
6. World Health Organization. (2020). WHO guidelines on physical activity and sedentary behaviour. Geneva: World Health Organization. https://www.who.int/publications/i/item/9789240015128
7. World Health Organization. (2022). Global status report on physical activity 2022. Geneva: World Health Organization. https://www.who.int/publications/i/item/9789240062887
8. World Health Organization. (n.d.). Weight-for-age (5–10 years). WHO Growth Reference Data for 5–19 Years. Retrieved June 25, 2025, Accessed 2025. https://www.who.int/tools/growth-reference-data-for-5to19-years/indicators/weight-for-age-5to10-years