ĐẶC ĐIỂM KHẨU PHẦN CỦA SINH VIÊN CHÍNH QUY NĂM THỨ NHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH NĂM 2023
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm khẩu phần và mức độ đáp ứng nhu cầu khuyến nghị về hàm lượng các chất dinh dưỡng của sinh viên chính quy năm thứ nhất Trường Đại học Y Dược Thái Bình.
Phương pháp: Điều tra khẩu phần ăn 24 giờ qua trong 2 ngày không liên tục trên 80 sinh viên chính quy năm thứ nhất thuộc ngành Y và ngành Dược đang học tại trường Đại học Y Dược Thái Bình. Mức độ đáp ứng về nhu cầu khuyến nghị được đối chiếu theo Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam năm 2016.
Kết quả: Giá trị trung vị (25th-75th percentile) năng lượng khẩu phần của sinh viên là 1565,5 (1271,3–2107,3) Kcal. Tỷ lệ các chất sinh năng lượng trong khẩu phần của sinh viên là P : L : G = 15,9 : 31,8 : 52,0 (%). Tỷ lệ sinh viên đạt nhu cầu khuyến nghị về năng lượng, protein, lipid, và glucid lần lượt là 7,5%, 45,0%, 25,0% và 2,5%. Tỷ lệ sinh viên đạt nhu cầu khuyến nghị về vitamin B1 là 38,8%, vitamin C là 22,5%, kẽm là 31,3%.
Kết luận: Sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học Y Dược Thái Bình có tỷ lệ cao chưa đạt nhu cầu khuyến nghị khẩu phần về năng lượng, một số các vitamin và chất khoáng. Cần tổ chức truyền thông giáo dục dinh dưỡng, lồng ghép vào các buổi giảng dạy trong các học phần về Dinh dưỡng để cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về xây dựng khẩu phần ăn vừa phù hợp với điều kiện kinh tế, vừa cân đối giữa các chất dinh dưỡng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Đặc điểm khẩu phần, sinh viên, Trường Đại học Y Dược Thái Bình
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Thị Pháp. Khẩu phần ăn và một số yếu tố liên quan của sinh viên y khoa năm thứ 4 và thứ 5 tại Đại học Tây Nguyên. Tạp Chí Y Học Việt Nam. 2022;512(2):100-104.
3. Dương Văn Hòa, Nguyễn Văn Công và Ninh Thị Nhung. Thực trạng khẩu phần của sinh viên nam trường Cao đẳng Quân Y 1 năm 2018. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2019;15(2):55-61.
4. Trương Thị Ngọc Đường và Phạm Văn Phú. Tình trạng dinh dưỡng của sinh viên năm thứ nhất trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ năm 2019. Tạp chí Y học Cộng Đồng. 2020;59(6):177-181.
5. Phạm Thị Thanh Tú, Lê Đức Cường và Nguyễn Văn Công. Đặc điểm khẩu phần của lưu học sinh Lào trường Đại học Tây Bắc năm 2020. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2021;17(5):16-22.
6. Nguyễn Trường An. Nghiên cứu khối mỡ cơ thể của thanh niên 19 đến 25 tuổi. Tạp chí Y Dược học Quân sự. 2009;34(1): 24-33.
7. Bộ Y tế và Viện Dinh dưỡng. Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội 2016.
8. Phạm Thị Hòa. Đặc điểm khẩu phần và tình trạng dinh dưỡng của sinh viên chính quy tại hai trường đại học, trung cấp tỉnh Nam Định năm 2012, Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Y tế công cộng, trường Đại học Y Dược Thái Bình, 2016.
9. Firdous Jahan, Rizwan Qasim P., Zaid Mukhlif, et al. Evaluation of nutritional status in relation to the cognitive performance of medical students at Oman medical college. Universal Journal of Public Health. 2018;6(1):23–29.
Các bài báo tương tự
- Hà Minh Hải, Lê Thị Hương, Dương Thị Phượng, Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Thái Hà, KIẾN THỨC, THỰC HÀNH CỦA BÀ MẸ VỀ CHĂM SÓC TRẺ VÀ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ DƯỚI 5 TUỔI TẠI PHÒNG TIÊM CHỦNG VÀ KHÁM DINH DƯỠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2017 , Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm: Tập 13 Số 4 (2017)
Ông/Bà cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.