TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ KHẨU PHẦN BÁN TRÚ CỦA TRẺ EM TRƯỜNG MẦM NON THỰC HÀNH HOA HỒNG, QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần bán trú của trẻ em trường mầm non thực hành Hoa Hồng, quận Đống Đa, Hà Nội.
Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 198 trẻ (87 trẻ nam và 102 trẻ nữ) và khẩu phần bán trú của 50 trẻ. Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chuẩn WHO năm 2006 và đánh giá khẩu phần ăn dựa trên nhu cầu khuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng quốc gia năm 2016.
Kết quả: Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân là 2,1%; thể thấp còi là 1,6%; thể gầy còm là 1,6%. Tỷ lệ trẻ thừa cân-béo phì là 20,1% (12,7% thừa cân; 7,4% béo phì). Khẩu phần bán trú có mức năng lượng trung bình là 632,2 kcal, đạt nhu cầu khuyến nghị. Các chỉ số chưa đạt khuyến nghị là canxi (71,6%), sắt (87,0%), kẽm (64,8%), vitamin C (58,0%).
Kết luận: Vấn đề dinh dưỡng chủ yếu ở trẻ em trường nghiên cứu là tỷ lệ cao thừa cân-béo phì so với tỷ lệ thấp bị các thể suy dinh dưỡng thấp còi, gầy còm và nhẹ cân. Cần có các biện pháp can thiệp, tăng cường truyền thông giáo dục dinh dưỡng cho người chăm sóc trẻ tại nhà và trường học để cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ và cần thêm các nghiên cứu theo chiều dọc để tìm hiểu kỹ hơn những yếu tố liên quan đến tình trạng thừa cân, béo phì của trẻ mầm non.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tình trạng dinh dưỡng, khẩu phần bán trú, trẻ mầm non., Hà Nội
Tài liệu tham khảo
2. Bộ Y tế. Công bố kết quả Tổng điểu tra Dinh dưỡng năm 2019-2020. Cổng thông tin Bộ Y tế. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023 tại https://moh.gov.vn/tin-noi-bat/-/asset_publisher/3Yst7YhbkA5j/content/bo-y-te-cong-bo-ket-qua-tong-ieu-tra-dinh-duong-nam-2019-2020.
3. Hoàng Đức Phúc, Trần Quang Trung, Nguyễn Thị Kiều Anh và cs. Thực trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại một số quận huyện ở Hà Nội, năm 2019. Tạp Chí Học Dự Phòng. 2020;30(6):53-60.
4. Đinh Thị Thùy Linh, Trương Thị Thùy Dương, Lê Thị Thanh Hoa. Thực trạng khẩu phần ăn bán trú của trẻ em hai trường mầm non tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên năm 2021. Tạp Chí Học Việt Nam. 2022;516(1):293-298.
5. WHO child growth standards: length/height-for-age, weight-for-age, weight-for-length, weight-for-height and body mass index-for-age: methods and development. Accessed October 30, 2022. https://www.who.int/publications-detail-redirect/924154693X.
6. Bộ Y Tế. Viện Dinh Dưỡng. Nhu Cầu Dinh Dưỡng Khuyến Nghị Cho Người Việt Nam. Nhà xuất bản Y học; 2016.
7. Thông tin dinh dưỡng năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2022 tại: http://chuyentrang.viendinhduong.vn/vi/so-lieu-thong-ke/thong-tin-dinh-duong-nam-2012.html.
8. Số liệu thống kê về tình trạng dinh dưỡng trẻ em qua các năm. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023: https://viendinhduong.vn/vi/suy-dinh-duong-tre-em/so-lieu-thong-ke-ve-tinh-trang-dinh-duong-tre-em-qua-cac-nam-106.html.
9. de Onis M, Borghi E, Arimond M, et al. Prevalence thresholds for wasting, overweight and stunting in children under 5 years. Public Health Nutr. 2019;22(1):175-179. doi:10.1017/S1368980018002434
10. Đỗ Nam Khánh, Vũ Thị Tuyền, Vũ Kim Duy và cs. Thực trạng thừa cân béo phì và một số yếu tố liên quan ở nhà của trẻ em mầm non huyện đông anh, hà nội năm 2019. Tạp Chí Học Dự Phòng. 2020;30(1):88-94.